1. Đặc điểm của cây
Là loại cây thân gỗ, có chiều cao tới 10 m. Thân và cành có gai hình nón, ngắn. Cây phân thành nhiều nhánh với lá mọc so le, có 3 chét hình tam giác. Mép lá nguyên, có lá chét ở giữa lớn hơn lá chét hai bên và có hiều rộng hơn chiều dài. Hoa mọc thành chùm dày, màu đỏ tươi. Mặc dù nhiều hoa nhưng cây vông nem có rất ít quả. Hình dạng của quả giống như loại đậu, thắt giữa các hạt. Mỗi quả chứa 4 – 8 hạt hình thận có màu đỏ hoặc nâu.
2. Phân bố
Cây vông nem được tìm thấy nhiều ở các nước như Lào, Ấn Độ, Campuchia, Myanma, Indonesia, Xrilanca. Bên cạnh đó, cây cũng được trồng nhiều ở đất nước ta.
3. Thành phần hóa học
Lá và vỏ thân cây vông nem đều chứa alcaloid. Cụ thể, hàm lượng alcaloid trong lá chiếm 0,1 – 0,16%, còn trong vỏ thân là 0,06 – 0,09% và hạt là 2%.
Trong lá và thân chứa các alcaloid như erythralin, erysonin, erythrinin, erysodin, erythranin, erysotrin, erysovin. Còn trong hạt chứa các alcaloid như hypaphorin và erythralin. Bên cạnh đó, trong lá và vỏ thân còn chứa các saponin như tanin, mygarin và flavonoid. Và trong hạt chứa chất vô cơ, protein và chất béo.
4. Tác dụng
4.1. Kháng khuẩn / ngăn ngừa sâu răng
Isoflavonoid được phân lập từ vông nem có hoạt tính kháng khuẩn chống lại Staphylococcus aureus kháng methicillin và nhiều chủng vi khuẩn khác. Trong số các hợp chất hoạt động, erycristagallin và orientanol B cho thấy hoạt tính kháng khuẩn cao nhất. Tác dụng kháng khuẩn của erycristagallin đối với liên cầu khuẩn đột biến dựa trên tác dụng diệt khuẩn. Các phát hiện chỉ ra rằng erycristagallin có tiềm năng là tác nhân hóa thực vật mạnh để ngăn ngừa sâu răng bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh
4.2. Chất chống oxy hóa
Việc tạo ra các gốc tự do và các loại oxy phản ứng khác trong cơ thể được bù đắp bởi một hệ thống chống oxy hóa nội sinh phức tạp. Tuy nhiên, do nhiều tình huống môi trường, lối sống và bệnh lý, các gốc dư thừa có thể tích tụ, dẫn đến stress oxy hóa. Chiết xuất thô thu được từ Vông nem được đánh giá là có các đặc tính loại bỏ tận gốc các gốc tự do và là nguồn chất oxy hóa tự nhiên phong phú.
4.3. Tác động tim mạch
Trong y học cổ truyền, Vông nem còn được biết với tác động hạ nhiệt, hạ áp.
Một nghiên cứu trên động vật cho thấy việc tiêm tĩnh mạch chiết xuất hạt Vông nem với liều lượng thay đổi từ 0,1 đến 0,4 mg/kg làm hạ huyết áp rõ rệt và trong thời gian ngắn, ở cả mèo và chuột trong các thí nghiệm cấp tính.
4.4. Giảm đau và chống viêm
Các alkaloid chiết xuất từ lá của Vông nem có hoạt tính chống viêm, lá và vỏ cây thường được dùng trong bệnh sốt và thấp khớp. Người ta đã báo cáo rằng chiết xuất methanolic của lá Vông nem với liều 500 mg/kg cho thấy hoạt tính chống ung thư đáng kể với 49,03% ức chế phản ứng đau quằn quại.
4.5. Ức chế thần kinh trung ương
Trong một nghiên cứu, tổng phần alkaloid trong lá Vông nem cho thấy một số tác dụng dược lý đặc trưng: ngăn chặn thần kinh cơ, ức chế thần kinh trung ương và chống co giật. Điều này cho thấy hoạt động làm giãn thần kinh trung ương (giải lo âu) của loại cây này. Công dụng này của Vông nem được ứng dụng nhiều trong cuộc sống để hỗ trợ điều trị chứng mất ngủ. Ngoài ra, Vông nem còn có thể hữu ích để điều trị chứng động kinh vắng mặt.
4.6. Cân bằng Calci huyết và chống loãng xương
Nghiên cứu cho thấy Vông nem có thể ngăn chặn tốc độ luân chuyển xương cao do thiếu hụt estrogen, ức chế mất xương và cải thiện các đặc tính cơ sinh học của xương ở chuột thí nghiệm.
Nguồn: https://www.nhathuocankhang.com/
ORILAX – GIẢI PHÁP CHO GIẤC NGỦ
Từ những công dụng kì diệu của cây Vông nem kết hợp cùng các loại thảo dược đội ngũ các nhà khoa học từ Hungary đã không ngừng nghiên cứu, cải tiến và đưa ra sản phẩm OriLax. OriLax thích ứng một cách tự nhiên với các nhu cầu riêng biệt của cơ thể bạn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe một cách toàn diện – từ năng lượng đến tâm trạng, cho đến khả năng miễn dịch – để bạn cảm thấy được là chính mình, nhưng ở một phiên bản tốt hơn.
Ban biên tập OPFE.